Dự thảo đề cương chiến lược sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường biển 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030

Sunday - 25/10/2009 21:00
Dự thảo đề cương CHIẾN LƯỢC SỬ DỤNG BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BIỂN 2011 - 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 I. SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BIỂN 1. Biển Việt Nam 1.1. Vị trí, tiềm năng và lợi thế của biển 1.2. Tài nguyên biển 1.3. Môi trường biển 2. Những vấn đề tài nguyên và môi trường biển nước ta 2.1. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên, tiềm năng và lợi thế của biển chưa được đánh giá đầy đủ và toàn diện 2.2. Quan trắc khí tượng, thuỷ văn, môi trường và dự báo thiên tai trên biển còn nhiều bất cập 2.3. Biến đổi khí hậu sẽ tác động tiêu cực lên các hệ sinh thái biển và vùng ven bờ 2.4. Đa dạng sinh học biển suy giảm mạnh 2.5. Các nguồn tài nguyên biển bị khai thác quá mức và thiếu bền vững 2.6. Phát triển các ngành kinh tế biển chưa bền vững về môi trường 2.7. Các nguồn thải từ đất liền ngày càng lớn, gây ô nhiễm biển ở nhiều nơi 2.7. Các nguồn ô nhiễm trên biển gia tăng mạnh 2.9. Thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường biển còn thiếu, phân tán, chưa được quản lý có hệ thống, thiếu cơ chế chia sẻ hiệu quả 2.10. Quản  lý các hoạt động trên biển và vùng ven bờ còn lúng túng và kém hiệu quả 2.11. Quy hoạch không gian và phân vùng phát triển chưa chú trọng đến các đặc tính sinh thái của biển 2.12. Quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường biển cần gắn kết với bảo vệ chủ quyền và quyền chủ quyền các vùng biển, hải đảo của Việt Nam 3. Các giải pháp chung về quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường biển còn chưa đáp ứng yêu cầu 3.1. Nhận thức và ý thức sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường biển còn hạn chế 3.2. Hệ thống pháp luật và tổ chức quản lý tài nguyên và môi trường biển còn thiếu và nhiều bất cập 3.3. Đầu tư và chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước cho quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường biển chưa đáp ứng yêu cầu 3.4. Nguồn nhân lực cho quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường biển còn thiếu nghiêm trọng 3.5. Nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ trong sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển chưa được quan tâm đúng mức 3.6. Hợp tác quốc tế về tài nguyên và môi trường biển chưa hiệu quả II. BỐI CẢNH, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 1. Bối cảnh trong nước và quốc tế 1.1. Bối cảnh trong nước - Khai thác tài nguyên quá mức, ô nhiễm môi trường đang diễn ra phổ biến ở nước ta, trong đó có vùng ven bờ và trên biển. - Vươn ra biển, làm giàu từ biển và phát triển nước ta thành quốc gia mạnh về biển (Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020). - Việt Nam là một trong số các quốc gia chịu tác động tiêu cực lớn nhất từ biến đổi khí hậu. 1.2. Bối cảnh quốc tế - Thế kỷ 21 là thế kỷ của biển và đại dương. - Biến đổi khí hậu và nước biển dâng tác động mạnh lên các hệ sinh thái và môi trường biển. - Phương thức quản lý tổng hợp và tiếp cận hệ sinh thái trong quy hoạch không gian và phân vùng phát triển biển đang được áp dụng phổ biến ở nhiều nước trên thế giới. - Tranh chấp chủ quyền biển, đảo diễn ra nhiều nơi trên thế giới, đang xẩy ra trên biển Đông nhưng xu thế hợp tác để cùng khai thác các nguồn lợi từ biển, bảo vệ môi trường biển vẫn là hướng chủ đạo trong thập niên tới. 2. Quan điểm chỉ đạo 2.1. Tài nguyên và môi trường biển có vai trò đặc biệt quan trọng đối với đất nước, là cơ sở để làm giàu từ biển và đưa nước ta trở thành quốc gia mạnh về biển. 2.2. Hiểu đúng và đầy đủ về tài nguyên và môi trường biển, dự báo kịp thời và chính xác các thiên tai trên biển là điều kiện tiên quyết, là cơ sở để sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường biển. 2.3. Biển và vùng ven bờ là nơi diễn ra nhiều hoạt động đan xen với sự tham gia của nhiều bên liên quan, gắn kết nhiều lợi ích khác nhau. Vì vậy, tiếp cận quản lý tổng hợp và thống nhất là hướng đi tốt nhất để sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường biển thành công. 2.4. Các hệ sinh thái biển là nền tảng của tài nguyên và môi trường biển. Vì vậy, bố trí không gian và phân vùng phát triển trên cơ sở tiếp cận hệ sinh thái tạo tiền đề để sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường biển. 2.5. Tài nguyên và môi trường biển thuộc sở hữu toàn dân. Vì vậy, sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường biển là trách nhiệm của toàn xã hội, cần kết hợp nội lực với hợp tác quốc tế trong phát huy tiền năng và lợi thế của biển, bảo vệ môi trường biển. 2.6. Gắn kết hoạt động quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường biển với bảo vệ chủ quyền và quyền chủ quyền các vùng biển và hải đảo là nhiệm vụ chung của các cấp, các ngành. 3. Mục tiêu và các đột phá chiến lược 3.1. Mục tiêu tổng quát Sử dụng bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường biển nhằm phát triển kinh tế - xã hội bền vững, gìn giữ tiềm năng phát triển, môi trường biển trong lành và an toàn cho các thế hệ mai sau. 3.2. Mục tiêu cụ thể a) Hiểu rõ, đúng, chính xác hơn về các nguồn tài nguyên thiên nhiên, tiềm năng, lợi thế và các tác động bất lợi từ biển. b) Áp dụng quản lý tổng hợp và thống nhất các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội trên các vùng biển Việt Nam. c) Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả các nguồn tài nguyên không tái tạo, khai thác trong khả năng tái tạo các nguồn tài nguyên khác, phát huy các tiềm năng, lợi thế của biển và hạn chế các tác động bất lợi từ biển. d) Bảo tồn các hệ sinh thái đặc thù hoặc đại diện, các loài sinh vật biển có giá trị đang bị đe doạ tuyệt chủng, giữ gìn các nguồn gen thuỷ sinh có giá trị để bảo tồn và phát huy đa dạng sinh học biển. đ) Phòng ngừa, kiểm soát các nguồn ô nhiễm biển từ đất liền, phát triển kinh tế - xã hội và các hoạt động khác trên biển. e) Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu đầy đủ, toàn diện và hình thành cơ chế chia sẻ thông tin hiệu quả về tài nguyên và môi trường biển. 3.3. Các đột phá chiến lược a) Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu toàn diện, đầy đủ, tin cậy và cơ chế chia sẻ thông tin hiệu quả về tài nguyên và môi trường biển. b) Tiếp cận quản lý tổng hợp và thống nhất các hoạt động trên biển, vùng ven bờ theo hướng sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường biển. c) Bố trí không gian và phân vùng phát triển biển phù hợp với đặc tính sinh thái biển. d) Lồng ghép đầy đủ các giải pháp giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu trong chiến lược, chính sách sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường biển. 4. Định hướng sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường biển đến năm 2020 4.1. Điều tra, khảo sát, đánh giá toàn diện và đầy đủ về các nguồn tài nguyên thiên nhiên, tiềm năng và lợi thế của biển a) Mục tiêu: b) Định hướng các nhiệm vụ chiến lược: 4.2. Quan trắc toàn điện các yếu tố khí tượng, thuỷ văn, môi trường và dự báo kịp thời, chính xác các thiên tai trên biển a) Mục tiêu: b) Định hướng nhiệm vụ chiến lược: 4.3. Giảm nhẹ các tác động tiêu cực và thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng a) Mục tiêu: b) Định hướng nhiệm vụ chiến lược: 4.4. Bảo tồn đa dạng sinh học biển a) Mục tiêu: b) Định hướng các nhiệm vụ chiến lược: 4.5. Sử dụng bền vững các nguồn tài nguyên biển a) Mục tiêu: b) Định hướng các nhiệm vụ chiến lược: 4.6. Phát triển các ngành kinh tế biển bền vững về môi trường a) Mục tiêu: b) Định hướng các nhiệm vụ chiến lược: 4.7. Kiểm soát các nguồn thải từ đất liền a) Mục tiêu: b) Định hướng nhiệm vụ chiến lược: 4.8. Phát hiện kịp thời và ngăn chặn các nguồn ô nhiễm trên biển a) Mục tiêu: b) Định hướng nhiệm vụ chiến lược: 4.9. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu đầy đủ và toàn diện về tài nguyên và môi trường biển a) Mục tiêu b) Định hướng nhiệm vụ chiến lược: 4.10. Tiếp cận quản lý tổng hợp và thống nhất trong sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển a) Mục tiêu: b) Định hướng nhiệm vụ chiến lược: 4.11. Quy hoạch không gian và phân vùng phát triển dựa trên các đặc tính sinh thái của biển a) Mục tiêu: b) Định hướng các nhiệm vụ chiến lược: 4.12. Gắn nhiệm vụ quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường với bảo vệ chủ quyền và quyền chủ quyền các vùng biển và hải đảo của Việt Nam a) Mục tiêu: b) Định hướng nhiệm vụ chiến lược: III. CÁC GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC 1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường biển 2. Hoàn thiện pháp luật và thể chế về quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường biển 3. Tăng cường đầu tư và chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước cho quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường biển 4. Đào tạo nguồn nhân lực cho quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường biển 5. Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường biển 6. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế về tài nguyên và môi trường biển IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Phân công trách nhiệm 2. Lộ trình và các bước thực hiện Chiến lược 3. Giám sát việc thực hiện và đánh giá kết quả Phụ lục: DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN GIAI ĐOẠN 2011 – 2020 1. Các chương trình, dự án ưu tiên thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu của chiến lược 2. Các chương trình, dự án ưu tiên thực hiện các giải pháp chiến lược

Dự thảo đề cương

CHIẾN LƯỢC SỬ DỤNG BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BIỂN 2011 - 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

I. SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BIỂN

1. Biển Việt Nam

1.1. Vị trí, tiềm năng và lợi thế của biển

1.2. Tài nguyên biển

1.3. Môi trường biển

2. Những vấn đề tài nguyên và môi trường biển nước ta

2.1. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên, tiềm năng và lợi thế của biển chưa được đánh giá đầy đủ và toàn diện

2.2. Quan trắc khí tượng, thuỷ văn, môi trường và dự báo thiên tai trên biển còn nhiều bất cập

2.3. Biến đổi khí hậu sẽ tác động tiêu cực lên các hệ sinh thái biển và vùng ven bờ

2.4. Đa dạng sinh học biển suy giảm mạnh

2.5. Các nguồn tài nguyên biển bị khai thác quá mức và thiếu bền vững

2.6. Phát triển các ngành kinh tế biển chưa bền vững về môi trường

2.7. Các nguồn thải từ đất liền ngày càng lớn, gây ô nhiễm biển ở nhiều nơi

2.7. Các nguồn ô nhiễm trên biển gia tăng mạnh

2.9. Thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường biển còn thiếu, phân tán, chưa được quản lý có hệ thống, thiếu cơ chế chia sẻ hiệu quả

2.10. Quản  lý các hoạt động trên biển và vùng ven bờ còn lúng túng và kém hiệu quả

2.11. Quy hoạch không gian và phân vùng phát triển chưa chú trọng đến các đặc tính sinh thái của biển

2.12. Quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường biển cần gắn kết với bảo vệ chủ quyền và quyền chủ quyền các vùng biển, hải đảo của Việt Nam

3. Các giải pháp chung về quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường biển còn chưa đáp ứng yêu cầu

3.1. Nhận thức và ý thức sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường biển còn hạn chế

3.2. Hệ thống pháp luật và tổ chức quản lý tài nguyên và môi trường biển còn thiếu và nhiều bất cập

3.3. Đầu tư và chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước cho quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường biển chưa đáp ứng yêu cầu

3.4. Nguồn nhân lực cho quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường biển còn thiếu nghiêm trọng

3.5. Nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ trong sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển chưa được quan tâm đúng mức

3.6. Hợp tác quốc tế về tài nguyên và môi trường biển chưa hiệu quả

II. BỐI CẢNH, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

1. Bối cảnh trong nước và quốc tế

1.1. Bối cảnh trong nước

- Khai thác tài nguyên quá mức, ô nhiễm môi trường đang diễn ra phổ biến ở nước ta, trong đó có vùng ven bờ và trên biển.

- Vươn ra biển, làm giàu từ biển và phát triển nước ta thành quốc gia mạnh về biển (Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020).

- Việt Nam là một trong số các quốc gia chịu tác động tiêu cực lớn nhất từ biến đổi khí hậu.

1.2. Bối cảnh quốc tế

- Thế kỷ 21 là thế kỷ của biển và đại dương.

- Biến đổi khí hậu và nước biển dâng tác động mạnh lên các hệ sinh thái và môi trường biển.

- Phương thức quản lý tổng hợp và tiếp cận hệ sinh thái trong quy hoạch không gian và phân vùng phát triển biển đang được áp dụng phổ biến ở nhiều nước trên thế giới.

- Tranh chấp chủ quyền biển, đảo diễn ra nhiều nơi trên thế giới, đang xẩy ra trên biển Đông nhưng xu thế hợp tác để cùng khai thác các nguồn lợi từ biển, bảo vệ môi trường biển vẫn là hướng chủ đạo trong thập niên tới.

2. Quan điểm chỉ đạo

2.1. Tài nguyên và môi trường biển có vai trò đặc biệt quan trọng đối với đất nước, là cơ sở để làm giàu từ biển và đưa nước ta trở thành quốc gia mạnh về biển.

2.2. Hiểu đúng và đầy đủ về tài nguyên và môi trường biển, dự báo kịp thời và chính xác các thiên tai trên biển là điều kiện tiên quyết, là cơ sở để sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường biển.

2.3. Biển và vùng ven bờ là nơi diễn ra nhiều hoạt động đan xen với sự tham gia của nhiều bên liên quan, gắn kết nhiều lợi ích khác nhau. Vì vậy, tiếp cận quản lý tổng hợp và thống nhất là hướng đi tốt nhất để sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường biển thành công.

2.4. Các hệ sinh thái biển là nền tảng của tài nguyên và môi trường biển. Vì vậy, bố trí không gian và phân vùng phát triển trên cơ sở tiếp cận hệ sinh thái tạo tiền đề để sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường biển.

2.5. Tài nguyên và môi trường biển thuộc sở hữu toàn dân. Vì vậy, sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường biển là trách nhiệm của toàn xã hội, cần kết hợp nội lực với hợp tác quốc tế trong phát huy tiền năng và lợi thế của biển, bảo vệ môi trường biển.

2.6. Gắn kết hoạt động quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường biển với bảo vệ chủ quyền và quyền chủ quyền các vùng biển và hải đảo là nhiệm vụ chung của các cấp, các ngành.

3. Mục tiêu và các đột phá chiến lược

3.1. Mục tiêu tổng quát

Sử dụng bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường biển nhằm phát triển kinh tế - xã hội bền vững, gìn giữ tiềm năng phát triển, môi trường biển trong lành và an toàn cho các thế hệ mai sau.

3.2. Mục tiêu cụ thể

a) Hiểu rõ, đúng, chính xác hơn về các nguồn tài nguyên thiên nhiên, tiềm năng, lợi thế và các tác động bất lợi từ biển.

b) Áp dụng quản lý tổng hợp và thống nhất các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội trên các vùng biển Việt Nam.

c) Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả các nguồn tài nguyên không tái tạo, khai thác trong khả năng tái tạo các nguồn tài nguyên khác, phát huy các tiềm năng, lợi thế của biển và hạn chế các tác động bất lợi từ biển.

d) Bảo tồn các hệ sinh thái đặc thù hoặc đại diện, các loài sinh vật biển có giá trị đang bị đe doạ tuyệt chủng, giữ gìn các nguồn gen thuỷ sinh có giá trị để bảo tồn và phát huy đa dạng sinh học biển.

đ) Phòng ngừa, kiểm soát các nguồn ô nhiễm biển từ đất liền, phát triển kinh tế - xã hội và các hoạt động khác trên biển.

e) Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu đầy đủ, toàn diện và hình thành cơ chế chia sẻ thông tin hiệu quả về tài nguyên và môi trường biển.

3.3. Các đột phá chiến lược

a) Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu toàn diện, đầy đủ, tin cậy và cơ chế chia sẻ thông tin hiệu quả về tài nguyên và môi trường biển.

b) Tiếp cận quản lý tổng hợp và thống nhất các hoạt động trên biển, vùng ven bờ theo hướng sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường biển.

c) Bố trí không gian và phân vùng phát triển biển phù hợp với đặc tính sinh thái biển.

d) Lồng ghép đầy đủ các giải pháp giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu trong chiến lược, chính sách sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường biển.

4. Định hướng sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường biển đến năm 2020

4.1. Điều tra, khảo sát, đánh giá toàn diện và đầy đủ về các nguồn tài nguyên thiên nhiên, tiềm năng và lợi thế của biển

a) Mục tiêu:

b) Định hướng các nhiệm vụ chiến lược:

4.2. Quan trắc toàn điện các yếu tố khí tượng, thuỷ văn, môi trường và dự báo kịp thời, chính xác các thiên tai trên biển

a) Mục tiêu:

b) Định hướng nhiệm vụ chiến lược:

4.3. Giảm nhẹ các tác động tiêu cực và thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng

a) Mục tiêu:

b) Định hướng nhiệm vụ chiến lược:

4.4. Bảo tồn đa dạng sinh học biển

a) Mục tiêu:

b) Định hướng các nhiệm vụ chiến lược:

4.5. Sử dụng bền vững các nguồn tài nguyên biển

a) Mục tiêu:

b) Định hướng các nhiệm vụ chiến lược:

4.6. Phát triển các ngành kinh tế biển bền vững về môi trường

a) Mục tiêu:

b) Định hướng các nhiệm vụ chiến lược:

4.7. Kiểm soát các nguồn thải từ đất liền

a) Mục tiêu:

b) Định hướng nhiệm vụ chiến lược:

4.8. Phát hiện kịp thời và ngăn chặn các nguồn ô nhiễm trên biển

a) Mục tiêu:

b) Định hướng nhiệm vụ chiến lược:

4.9. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu đầy đủ và toàn diện về tài nguyên và môi trường biển

a) Mục tiêu

b) Định hướng nhiệm vụ chiến lược:

4.10. Tiếp cận quản lý tổng hợp và thống nhất trong sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển

a) Mục tiêu:

b) Định hướng nhiệm vụ chiến lược:

4.11. Quy hoạch không gian và phân vùng phát triển dựa trên các đặc tính sinh thái của biển

a) Mục tiêu:

b) Định hướng các nhiệm vụ chiến lược:

4.12. Gắn nhiệm vụ quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường với bảo vệ chủ quyền và quyền chủ quyền các vùng biển và hải đảo của Việt Nam

a) Mục tiêu:

b) Định hướng nhiệm vụ chiến lược:

III. CÁC GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC

1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường biển

2. Hoàn thiện pháp luật và thể chế về quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường biển

3. Tăng cường đầu tư và chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước cho quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường biển

4. Đào tạo nguồn nhân lực cho quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường biển

5. Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường biển

6. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế về tài nguyên và môi trường biển

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Phân công trách nhiệm

2. Lộ trình và các bước thực hiện Chiến lược

3. Giám sát việc thực hiện và đánh giá kết quả

Phụ lục: DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN GIAI ĐOẠN 2011 – 2020

1. Các chương trình, dự án ưu tiên thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu của chiến lược

2. Các chương trình, dự án ưu tiên thực hiện các giải pháp chiến lược

Newer articles

Older articles

You did not use the site, Click here to remain logged. Timeout: 60 second